TIN TỨC
Danh mục
Bài viết mới nhất

[2025] Cách lập kế hoạch kinh doanh chi tiết dành cho người mới

-22/08/2025

Với thị trường kinh doanh hiện nay, có rất nhiều dự án thất bại chỉ vì thiếu một kế hoạch kinh doanh rõ ràng. Đó là lý do trong bài này, tôi muốn chia sẻ với các bạn các bước lập kế hoạch kinh doanh chuẩn chỉnh, giúp việc kinh doanh của bạn trở nên dễ dàng, thuận lợi và tránh được những rủi ro lớn nhờ việc làm theo từng bước chính xác. 

[2025] Cách lập kế hoạch kinh doanh chi tiết dành cho người mới

1. Kế hoạch kinh doanh là gì và tại sao cần có kế hoạch kinh doanh?

1.1. Định nghĩa

Kế hoạch kinh doanh có thể được hiểu theo hai khía cạnh: 

  • Theo khía cạnh thông thường, Pinson, Linda (2004) có định nghĩa bản kế hoạch kinh doanh là văn bản chính thức bao gồm mục tiêu kinh doanh, các luận giải cho mục tiêu và các kế hoạch để đạt mục tiêu đó. Bản kế hoạch kinh doanh cũng có thể bao gồm thông tin về doanh nghiệp hoặc nhóm khởi sự kinh doanh.
  • Đối với khởi sự, kế hoạch kinh doanh là một văn bản nêu rõ hoạt động kinh doanh, xác định sứ mệnh, mục đích, mục tiêu, chiến lược, chiến thuật kinh doanh của doanh nghiệp và được sử dụng như một bản lý lịch về doanh nghiệp
[2025] Cách lập kế hoạch kinh doanh chi tiết dành cho người mới
[2025] Cách lập kế hoạch kinh doanh chi tiết dành cho người mới

1.2. Tạo sao cần có kế hoạch kinh doanh?

Thực tế, trong cuộc sống trước khi làm bất cứ việc gì bạn cũng cần phải có kế hoạch cho việc đó. Không thể làm một việc nào đó thành công mà không có kế hoạch. Vậy trong kinh doanh, kế hoạch kinh doanh quan trọng như thế nào? 

  • Định hướng rõ ràng: Kế hoạch giúp xác định mục tiêu cụ thể, lộ trình chi tiết và vai trò từng bộ phận. Nhờ đó, mọi thành viên đều biết mình đang đi đúng hướng
  • Thu hút đầu tư: Một kế hoạch chặt chẽ là cách để thuyết phục nhà đầu tư và đối tác, thể hiện rằng doanh nghiệp có nghiên cứu và phát triển chiến lược nghiêm túc
  • Quản lý rủi ro: Trong quá trình lập kế hoạch, doanh nghiệp buộc phải nhận diện các rủi ro tiềm ẩn và chuẩn bị phương án ứng phó, hạn chế thiệt hại bất ngờ
  • Tối ưu nguồn lực: Việc xác định trước nhu cầu về nhân sự, tài chính, công nghệ cho phép bạn phân bổ hiệu quả, tránh lãng phí
  • Đo lường hiệu suất: Khi mục tiêu và KPI đã rõ ràng, doanh nghiệp dễ dàng theo dõi, đánh giá tiến độ, từ đó điều chỉnh kịp thời
  • Tạo lợi thế cạnh tranh: Quá trình phân tích thị trường và đối thủ giúp xác định điểm mạnh và cơ hội, từ đó xây dựng chiến lược khác biệt
  • Cải thiện ra quyết định: Với dữ liệu và phân tích cụ thể trong kế hoạch, quyết định kinh doanh không còn dựa trên trực giác mà có cơ sở khoa học

Tôi nhận thấy những doanh nghiệp có kế hoạch kinh doanh bài bản luôn chủ động hơn trước biến động thị trường, còn những doanh nghiệp không có thường rơi vào thế bị động và dễ bỏ lỡ cơ hội.

Để thấy rõ hơn bản kế hoạch kinh doanh được phân loại ra sao, bạn có thể tham khảo Cấu trúc của một bản kế hoạch kinh doanh. Nội dung này sẽ giúp bạn hiểu sự khác biệt giữa các loại kế hoạch, từ tổng thể đến chi tiết, để áp dụng phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp.

2. Các bước lập kế hoạch kinh doanh chi tiết từ A - Z

Kế hoạch kinh doanh chính là “xương sống” của quá trình kinh doanh của bạn. Để có một kế hoạch kinh doanh hiệu quả, bạn hãy lập kế hoạch kinh doanh theo từng bước cụ thể sau đây.

2.1. Tóm tắt điều hành

  • Tóm tắt điều hành giúp doanh nghiệp tổng hợp những yếu tố chính của bản kế hoạch kinh doanh và trình bày một cách ngắn gọn nhưng đầy đủ, nhằm giúp người đọc hiểu được bản kế hoạch kinh doanh đó. 
  • Tóm tắt điều hành được đặt ở phần đầu của kế hoạch, bao gồm các yếu tố quan trọng như mục tiêu kinh doanh, phân tích thị trường, phương pháp tiếp cận thị trường, sản phẩm/dịch vụ cung cấp, cấu trúc tổ chức…
  • Tóm tắt điều hành giúp người đọc nhìn nhận toàn diện về kế hoạch kinh doanh mà không cần đọc toàn bộ tài liệu. Nó cũng có thể được sử dụng để giới thiệu bản kế hoạch kinh doanh cho các bên liên quan khác như nhà đầu tư, đối tác hoặc cơ quan tài chính.

2.2. Xác định mục tiêu kinh doanh

Mục tiêu kinh doanh chính là kim chỉ nam của toàn bộ bản kế hoạch. Ở bước này, doanh nghiệp cần trả lời rõ ràng: “Chúng ta muốn đạt được điều gì?.

  • Xác định mục tiêu tổng quát: tăng doanh thu, mở rộng thị phần, đa dạng hóa sản phẩm/dịch vụ, xây dựng thương hiệu…
  • Chia nhỏ thành mục tiêu cụ thể (SMART): Rõ ràng, đo lường được, khả thi, thực tế và có thời hạn cụ thể.
  • Thiết lập thời hạn: Xác định thời hạn cho mục tiêu. Có thể là mục tiêu ngắn hạn (3 - 6 tháng), trung hạn (1 - 2 năm) hoặc dài hạn (5 - 10 năm).
  • Đánh giá tính khả thi: Dựa trên nguồn lực hiện có, bối cảnh thị trường và mức độ cạnh tranh.

Mục tiêu phải được xác định một cách cụ thể, đo lường được để làm nền tảng cho tất cả các bước tiếp theo trong quá trình xây dựng kế hoạch kinh doanh. Bạn có thể tìm hiểu chi tiết hơn Quy tắc SMART trong kinh doanh để áp dụng hiệu quả vào kế hoạch của mình.

Quy tắc S.M.A.R.T
Quy tắc S.M.A.R.T

2.3. Phân tích ngành, khách hàng, đối thủ cạnh tranh 

Phân tích ngành 

Theo tác giả Nguyễn Thị Minh An và Trần Thị Thập (2022), việc xem xét các yếu tố thuộc môi trường ngành sẽ cung cấp cho người đọc bức tranh tổng quát hơn về những thuận lợi, khó khăn mà doanh nghiệp sẽ phải đối mặt. Đồng thời cũng đưa ra những gợi ý xác đáng về việc doanh nghiệp nên làm thế nào để cạnh tranh trong ngành kinh doanh đó. 

Để phân tích ngành, cần sử dụng mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E.Porter . Theo Michael E.Porter, bất cứ ngành nào, quy luật cạnh tranh đều thể hiện qua 5 nguồn áp lực:

  • Áp lực từ đối thủ cạnh tranh hiện tại
  • Áp lực những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn 
  • Áp lực từ các nhà cung cấp
  • Áp lực từ khách hàng
  • Áp lực từ sản phẩm thay thế 

Người phân tích phải sử dụng phối hợp các thông tin thứ cấp, sơ cấp, phải suy nghĩ cẩn thận, lựa chọn và ghi lại những đánh giá đáng chú ý nhất của mình vào bảng này, riêng đối với từng áp lực cạnh tranh 

Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E.Porter
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E.Porter

Phân tích cạnh tranh

Theo tác giả Nguyễn Thị Minh An và Trần Thị Thập (2022), công ty cần giành giật khách hàng bằng cách đáp ứng sự mong đợi của họ. Tuy vậy, mong đợi của khách hàng xuất phát từ kiến thức và kinh nghiệm mà khách hàng có được từ hoạt động của chính công ty và của các đối thủ. Chính vì lý do đó, để có thể khởi sự thành công công ty cần hiểu về đối thủ cạnh tranh trên thị trường. 

  • Xác định đối thủ cạnh tranh: Có 4 cấp độ cạnh tranh của một thương hiệu sản phẩm, bao gồm: Ngân sách, nhu cầu, dạng sản phẩm, thương hiệu. Ở phần này, cần tập trung vào cấp độ cạnh tranh gần nhất, đó là cạnh tranh thương hiệu. 
  • Xác đinh chiến lược cạnh tranh của đối thủ: Đối với từng đối thủ cạnh tranh cụ thể, doanh nghiệp cần thu thập và phân tích những thông tin như Nền tảng , Tài chính, Sản phẩm, Marketing, Trang thiết bị, Nguồn nhân lực 
  • Xác định mục tiêu của đối thủ: Sau khi đã xác định các đối thủ quan trọng và các chiến lược của họ, cần phải xem xét kỹ lưỡng xem mỗi đối thủ định tìm kiếm điều gì trên thị trường? Điều gì chi phối hành vi của mỗi đối thủ?...

Các mục tiêu của đối thủ được hình thành trên cơ sở phân tích một cách có hệ thống nhiều vấn đề, bao gồm quy mô kinh doanh, quá trình lịch sử, bộ máy quản lý và tình trạng tài chính của họ.

  • Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ: Điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ sẽ được làm rõ khi thu thập và phân tích các dữ liệu quan trọng về tình hình kinh doanh của mỗi đối thủ, đặc biệt là doanh số, tỷ trọng thị trường, lợi nhuận biên, lợi tức trên vốn đầu tư, lượng tiền mặt, đầu tư mới và công suất huy động
  • Ước lượng phản ứng của các đối thủ: Dựa vào mục tiêu, điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ để dự đoán phản ứng như: giảm giá, tung sản phẩm mới. Mỗi đối thủ có triết lý kinh doanh và văn hóa riêng, nên cần hiểu sâu sắc để dự đoán chính xác hành động. 

Các kiểu phản ứng chính của đối thủ:

  • Đối thủ cạnh tranh điềm tĩnh.
  • Đối thủ cạnh tranh chọn lọc.
  • Đối thủ cạnh tranh phản ứng mạnh mẽ.
  • Đối thủ cạnh tranh khôn ngoan.
Ví dụ về các cấp độ cạnh tranh của dịch vụ điện thoại di động
Ví dụ về các cấp độ cạnh tranh của dịch vụ điện thoại di động

Phân tích khách hàng

Khi phân tích khách hàng, bạn cần chú ý các yếu tố sau: 

  • Khi phân tích khách hàng, cần sử dụng thông tin nhân khẩu học và càng chi tiết càng dễ cung ứng đúng sản phẩm.
  • Không nên giả định theo sở thích cá nhân mà cần chứng cứ thực tế về nhu cầu.
  • Nên xác định cụ thể khách hàng (địa chỉ, số điện thoại, email) để hiểu cách thuyết phục và bán hàng cho họ.

Bạn có thể tham khảo bài viết Xác định khách hàng mục tiêu với phương án tiếp cận phù hợp để tìm hiểu các cách xác định nhóm khách hàng mục tiêu. 

2.4. Mô tả sản phẩm/dịch vụ 

Theo tác giả Nguyễn Thị Minh An và Trần Thị Thập (2022), khi mô tả sản phẩm cần liệt kê ra những sản phẩm quan trọng nhất mà công ty bán ra trên thị trường (những sản phẩm này công ty có thể sản xuất ra hoặc mua lại để bán). Đó là những sản phẩm mang lại doanh thu, lợi nhuận lớn nhất cho công ty, hay những sản phẩm đáp ứng các yêu cầu phát triển của công ty trong tương lai.

Các mô tả chi tiết về sản phẩm bao gồm: 

  • Đặc tính của sản phẩm
  • Lợi ích của sản phẩm
  • Ưu điểm và hạn chế của sản phẩm 
  • Sự kết hợp sản phẩm 
  • Quy trình, trình tự sử dụng sản phẩm 
  • Bao gói 
Mô tả sản phẩm
Mô tả sản phẩm

2.5. Kế hoạch Marketing và bán hàng 

Theo tác giả Nguyễn Thị Minh An và Trần Thị Thập (2022), kế hoạch chiến lược Marketing liên quan đến cách thức mà công ty sẽ làm thế nào để tạo ra và chuyển giao giá trị cho các khách hàng mục tiêu của mình. 

Các nội dung của kế hoạch chiến lược Marketing thường liên quan đến các quyết định quan trọng như định vị thị trường và triển khai phối thức Marketing hỗn hợp cho định vị đó. 

Định vị thị trường

Định vj thị trường là việc thiết kế cho thương hiệu (sản phẩm hoặc doanh nghiệp, hoặc cả hai) một hình ảnh xác định chiếm một vị trí đặc biệt và có giá trị trong tâm trí của khách hàng mục tiêu. Việc định vị đòi hỏi doanh nghiệp phải khuếch trương những điểm khác biệt đó đến với khách hàng mục tiêu 

Để định vị được thương hiệu, doanh nghiệp cần làm rõ 3 vấn đề: 

  • Khách hàng đánh giá thế nào về sản phẩm? 
  • Đặc tính nào của sản phẩm được khách hàng ưu chuộng
  • Công ty có lợi thế gì trong việc tạo ra, cung cấp các sản phẩm có đặc tính đó

Quy trình định vị

Quy trình định vị thương hiệu có 4 bước:

  • Bước 1 - Nghiên cứu thị trường mục tiêu: Bước này phải xác định được giá trị/lợi ích cốt lõi khách hàng muốn có ở sản phẩm
  • Bước 2 - Lập bản đồ định vị: Bản đồ định vị là một hệ trục tọa độ mô tả giá trị của các thuộc tính khác nhau mà doanh nghiệp có thể dựa vào đó để xây dựng được khái niệm thương hiệu mà doanh nghiệp mong muốn có được trong tâm trí khách hàng (Cho các ảnh định vị)
  • Bước 3 - Xây dựng các phương án định vị: Tại bước này cần mô tả các phương án định vị hiện có và lựa chọn cho thương hiệu một vị trí trên bản đồ định vị (Có ảnh) 
  • Bước 4 - Soạn thảo chương trình Marketing hỗn hợp để thực hiện chiến lược định vị đã lựa chọn. Marketing hỗn hợp về cơ bản được triển khai theo 4 yếu tố: Sản phẩm, giá cả, kênh phân phối, xúc tiến. Đối với dịch vụ, nên triển khai thêm 3 yếu tố nữa là con người, quy trình, bằng chứng vật lý 
Ví dụ về bản đồ định vị thương hiệu
Ví dụ về bản đồ định vị thương hiệu

Kế hoạch bán hàng

Các kế hoạch cụ thể cho kế hoạch bán hàng gồm có:

  • Các hoạt động phát triển mạng lưới bán
  • Các hoạt động tuyển dụng, huấn luyện, tạo động lực cho lực lượng bán hàng
  • Các hoạt động triển khai nghiệp vụ kỹ thuật bán hàng
  • Các hoạt động liên quan đến kho bãi và bảo quản hàng hóa
  • Các hoạt động khác: như vận chuyển hàng hóa, tổ chức dịch vụ sau bán, thanh toán tiền hàng.

Các chiến lược bán hàng

Tùy theo góc độ tiếp cận khách hàng khác nhau mà doanh nghiệp áp dụng các chiến lược bán hàng phù hợp. Những chiến lược doanh nghiệp có thể áp dụng là 

  • Chiến lược bán hàng cá nhân
  • Chiến lược bán hàng theo nhóm
  • Chiến lược bán hàng tư vấn
  • Chiến lược bán hàng tăng giá trị 

Hiện thực hóa kế hoạch quản lý về kho bãi và bảo quản hàng hóa với phần mềm Nhanh.POS. Phần mềm giúp nhà bán hàng kiểm kho nhanh chóng với hệ thống mã vạch, dự báo hàng tồn kho.

Tìm hiểu thêm

Những tính năng tiêu biểu trong Quản lý kho hàng của Phần mềm Nhanh.POS
Những tính năng tiêu biểu trong Quản lý kho hàng của Phần mềm Nhanh.POS

2.6. Kế hoạch sản xuất/tác nghiệp 

Nội dung cơ bản trong phần này là chỉ ra hoạt động sản xuất sẽ đóng góp giá trị cho khách hàng như thế nào? Phần này mô tả chi tiết chu trình sản xuất từ đó cho phép đánh giá ảnh hưởng của hoạt động sản xuất đến vốn hoạt động. 

Thí dụ, doanh nghiệp thanh toán tiền mua nguyên vật liệu đầu vào khi nào? Thời gian sản xuất ra sản phẩm là bao lâu? Khi nào thì khách hàng mua sản phẩm và quan trọng hơn là khi nào thì họ thanh toán tiền mua?

Sản xuất

Ở phần này, doanh nghiệp mô tả tổng quan về kế hoạch sản phẩm của mình.

Doanh nghiệp so sánh với đối thủ cạnh tranh như thế nào ở các phương diện chi phí, chất luợng sản phẩm, thời gian cung ứng và sự linh hoạt trong hoạt động? Nên nhấn mạnh những khía cạnh tạo ra lợi thế so sánh của mình so với các đối thủ cạnh tranh. 

Trong phần này cũng có luận giải thêm về địa điểm các cơ sở sản xuất và cho biết mức độ chúng cải thiện lợi thế cạnh tranh

Phạm vi của hoạt động sản xuất

Phần này sẽ mô tả quá trình sản xuất sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ như thế nào? Mô tả quá trình sản xuất trên một sơ đồ hỗ trợ cho việc ra quyết định: những khâu nào của quá trình đó doanh nghiệp sẽ tự thực hiện và những chi tiết nào thì mua ngoài. 

Phần này cũng nên trình bày các quan hệ đối tác với những ngƣời bán, các nhà cung cấp đầu vào và các đối tác khác. 

Quá trình sản xuất

Phần này trình bày chi tiết các hoạt động vận hành hàng ngày của doanh nghiệp, chẳng hạn mỗi ngày sản xuất bao nhiêu đơn vị sản phẩm và cần những loại nguyên liệu đầu vào nào. Một sơ đồ tổng quan về quy trình hoạt động sẽ cho thấy sự ảnh hưởng của sản xuất đến dòng tiền.

Khi hoàn thiện nội dung này trong kế hoạch kinh doanh, nhà quản lý có thể xây dựng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả, từ đó dễ dàng theo dõi và điều chỉnh quy trình sản xuất trong tương lai.

2.7. Kế hoạch nhân sự 

Cũng theo tác giả Nguyễn Thị Minh An và Trần Thị Thập (2022), phần kế hoạch nhân sự cũng nêu lên cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, bố trí nhân sự và thù lao 

  • Về phần cơ cấu tổ chức, nên vẽ sơ đồ để có thể dễ dàng hình dung và trực quan nhất 
  • Kế hoạch nhân sự cần được xác định dựa trên cơ sở cơ cấu tổ chức của công ty. Trong kế hoạch kinh doanh cần vẽ cơ cấu tổ chức của công ty, từ đó xác định các vị trí nhân sự 
  • Nhân sự của công ty có thể bao gồm: Nhóm đồng sáng lập và điều hành doanh nghiệp, Ban cố vấn, hội đồng quản trị, nhân sự chức năng, nhân sự trực tiếp sản xuất kinh doanh. 
  • Thù lao và quyền sở hữu: Nội dung chính của phần trình bày về chế độ đãi ngộ và phần vốn sở hữu của ban điều hành, ban cố vấn, hội đồng quản trị. Điều quan trọng nữa là cần giải thích mức đãi ngộ đối với họ như vậy là hợp lý. Trong phần này cần đưa ra mức lương và tổng hợp chi phí tiền lương của toàn bộ nhân sự trong công ty.

Để lên kế hoạch nhân sự hiệu quả, bạn có thể tham khảo Quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhằm xây dựng đội ngũ phù hợp với mô hình kinh doanh của bạn.

Lập sơ đồ cơ cấu tổ chức
Lập sơ đồ cơ cấu tổ chức

2.8. Kế hoạch dự phòng rủi ro

Bất kể kế hoạch nào cũng cần phải có dự phòng rủi ro. Khi lập kế hoạch, bạn cũng cần chú ý đến những loại rủi ro sau:

Rủi ro cung cấp các yếu tố đầu vào

  • Sự sẵn có của nguyên vật liệu
  • Giá cả nguyên vật liệu
  • Số lượng nhà cung cấp
  • Tình hình tài chính của các nhà cung cấp chính
  • Sự sẵn có của các nguyên liệu thay thế
  • Khả năng giao và/hoặc nhận nguyên vật liệu
  • Hư hỏng
  • Các quy định của chính phủ

Rủi ro sản xuất

  • Quản lý (kỹ năng, kinh nghiệm)
  • Lao động (lao động có kỹ năng và quan hệ tốt với lao động)
  • Nhà xưởng và thiết bị
  • Các quy định của chính phủ (hiểu và tuân thủ các quy định)

Rủi ro về cầu sản phẩm

  • Cạnh tranh
  • Môi trường kinh tế hiện tại
  • Hư hỏng
  • Các quy định của chính phủ

Rủi ro thu hồi các khoản phải thu

  • Chất lượng tín dụng của khách hàng
  • Mức độ tập trung của khách hàng
  • Hàng bán bị trả lại, các khoản khấu trừ và chiết khấu
  • Giám sát tích cực lịch thu hồi các khoản phải thu và các tài khoản quá hạn có thể giảm thiểu rủi ro

2.9. Kế hoạch tài chính

Trong phần kế hoạch tài chính, bạn cần lập những bảng sau: 

  • Lập bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn: Bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn giúp các nhà quản lý xác định rõ ràng những nguồn cung ứng vốn và mục đích sử dụng các nguồn vốn. 

Để lập được bảng kê, trước hết cần tập hợp và tính toán các chi phí cần thiết và tiến hành lựa chọn nguồn vốn, xác định thời gian huy động vốn và sử dụng vốn.

Bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn
Bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn
  • Dự báo bán hàng: Căn cứ vào kế hoạch bán hàng, công ty tiến hàng dự báo doanh thu và chi phí bán hàng theo tháng
  • Báo cáo thu nhập (Báo cáo kết quả kinh doanh): Phản ánh một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong một thời đoạn cụ thể. 

Để lập báo cáo này, cần tiến hành dự báo bán hàng, dự toán chi phí hoạt động 

  • Bảng cân đối kế toán: Bảng cân đối kế toán giúp doanh nghiệp thấy được toàn bộ giá trị tài sản hiện có, hình thái vật chất của tài sản, nguồn hình thành tài sản đó. Đánh giá được khái quát tình hình tài chính, sự biến động tăng giảm của nguồn vốn chủ sở hữu 
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán
  • Báo cáo dòng tiền: Là báo cáo hay dự toán dòng tiền ước tính và mô tả dòng tiền vào ra khỏi công ty. Báo cáo này tính tất cả khoản tiền mặt (hay tài sản có thể chuyển đổi thành tiền) công ty nhận được và tất cả các khoản tiền mặt công ty phải thanh toán

Báo cáo dòng tiền thể hiện khả năng tạo ra tiền, khả năng chi trả, thể hiện mức độ phụ thuộc vào nguồn tài trợ bên ngoài về tiền mặt. 

  • Ngoài ra bạn cần phân tích hòa vốn, xác định một số chỉ tiêu hiệu quả như giá trị hiện tài ròng (NPV), tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR), thời gian hoàn vốn, thời gian hoàn vốn có chiết khấu

Nắm rõ tình hình doanh thu bán hàng theo kỳ để cải thiện hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính với những chi phí cụ thể khi kinh doanh trên các sàn TMĐT của bạn. Những báo cáo chi tiết này là tính năng nổi bật của phần mềm Nhanh.POS. Trải nghiệm miễn phí 7 ngày với những báo cáo tại:

Dùng thử miễn phí

Tính năng báo cáo doanh thu của phần mềm Nhanh.POS
Tính năng báo cáo doanh thu của phần mềm Nhanh.POS

3. Những sai lầm cần tránh khi lập kế hoạch kinh doanh

Để các bước lập kế hoạch kinh doanh thực sự hữu ích, bạn cần nhận diện và tránh các “bẫy” phổ biến sau đây. 

3.1. Mục tiêu mơ hồ, không SMART

  • Dấu hiệu: Bạn đặt mục tiêu “Tăng doanh thu” nhưng không có số liệu cụ thể về việc tăng doanh thu bao nhiêu, có khả thi không, khả năng thực hiện, thời gian cụ thể 
  • Hệ quả: Đội ngũ làm lệch hướng, khó đo lường tiến độ.
  • Khắc phục: Khi lên mục tiêu, bạn nên chuẩn hóa mục tiêu theo công thức SMART

Công thức SMART bao gồm:

  • Specific (Tính cụ thể)
  • Measurable (Tính đo lường) 
  • Attainable (Tính khả thi)
  • Relevant (Tính thực tế)
  • Time-bound (Tính ràng buộc về thời gian)

3.2. Bỏ qua nghiên cứu thị trường & khách hàng

  • Dấu hiệu: Khi lên kế hoạch kinh doanh, bạn bỏ quan giai đoạn nghiên cứu thị trường và khách hàng. Bạn quyết định dựa trực giác; thiếu dữ liệu về quy mô, mùa vụ, hành vi mua.
  • Hệ quả: Sản phẩm lệch nhu cầu, lãng phí ngân sách.
  • Khắc phục: Bạn nên tìm kiếm các nguồn tài liệu uy tín về thị trường mục tiêu bạn đang hướng tới, sử dụng các công cụ phân tích dữ liệu thị trường để giúp bạn có nguồn số liệu cụ thể, xác định khách hàng mục tiêu chính xác. Cũng có thể dùng các phương án như bảng hỏi, khảo sát online,...

3.3. Định vị không rõ ràng

  • Dấu hiệu: Thông điệp giống đối thủ; giá trị khác biệt không có bằng chứng.
  • Hệ quả: Khó chốt đơn, giá bán bị “dìm”.
  • Khắc phục: Khi định vị thị trường, hãy xác định vấn đề khách hàng, lợi ích chứng minh được (review, case, số liệu)..
Không định vị thị trường rõ ràng
Không định vị thị trường rõ ràng

3.4. Dự báo doanh thu quá lạc quan

  • Dấu hiệu: Bạn dự báo doanh thu để tính toán tài chính nhưng xác định doanh thu bán hàng cao, không có phương án dự phòng rủi ro .
  • Hệ quả: Thiếu dòng tiền, đứt gãy vận hành.
  • Khắc phục: Khi dự báo doanh thu, cần tính đến cả yếu tố mùa vụ và các yếu tố khác có thể dẫn đến doanh thu không đều

Để quản lý doanh thu hiệu quả hơn, bạn có thể tham khảo TOP 3 cách quản lý doanh thu bán hàng đơn giản mà hiệu quả.

3.5. Không quản trị rủi ro

  • Dấu hiệu: Kế hoạch không có mục “rủi ro & ứng phó”.
  • Hệ quả: Bị động trước biến động nguồn hàng, chính sách nền tảng, pháp lý.
  • Khắc phục: Khi lên kế hoạch, cần xác định đến các yếu tố rủi ro như rủi ro cung cấp các yếu tố đầu vào, rủi ro sản xuất, rủi ro về cầu sản phẩm, rủi ro thu hồi các khoản phải thu

4. Nhanh.POS - Giải pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh thông qua báo cáo chi tiết 

Trong kinh doanh, nếu chỉ lập kế hoạch mà không thường xuyên đánh giá hiệu quả, doanh nghiệp rất dễ bỏ lỡ vấn đề tồn tại và chậm đưa ra giải pháp. Đây chính là lý do phần mềm Nhanh.POS mang đến giải pháp cung cấp các báo cáo chi tiết về doanh thu, đơn hàng, bán lẻ, tồn kho, trực quan dành cho các nhà bán hàng. 

Với các báo cáo trên Nhanh.POS, bạn có thể:

  • Theo dõi doanh thu theo tháng, quý, năm: Nhận diện mùa cao điểm để chuẩn bị hàng tồn.
  • So sánh lợi nhuận theo thời gian: Hỗ trợ phát hiện sản phẩm mang lại biên lợi nhuận cao nhất.
  • Kiểm soát tỉ suất doanh thu/tồn kho: Hạn chế tồn đọng, tối ưu nhập hàng.
  • Phân tích chi phí, đối soát với sàn: Đảm bảo minh bạch và chính xác.

Khám phá chi tiết tính năng báo cáo của Nhanh.POS để quản lý kinh doanh hiệu quả hơn mỗi ngày.

Tìm hiểu thêm

Báo cáo tổng quan doanh thu của phần mềm Nhanh.POS
Báo cáo tổng quan doanh thu của phần mềm Nhanh.POS

Một bản kế hoạch kinh doanh chi tiết từ A - Z chính là nền móng để các doanh nghiệp thực hiện việc kinh doanh hiệu quả. Nếu bạn biết xác định mục tiêu, nghiên cứu thị trường, lập kế hoạch Marketing, sản xuất, nhân sự, tài chính và đo lường hiệu quả đúng cách, việc triển khai sẽ trở nên rõ ràng hơn rất nhiều. Hãy bắt đầu bằng việc làm một bản kế hoạch kinh doanh chỉnh chu trước khi bạn quyết định kinh doanh. 
 

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng, H. T. (2012). Chuyên đề Lập kế hoạch kinh doanh (Tài liệu dành cho đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực). Hà Nội: Cục phát triển doanh nghiệp .

2. Nguyễn , A. T., & Trần, T. T. (2022). BG Khởi sự kinh doanh . Hà Nội: Học viên Công nghệ Bưu chính Viễn thông.

social
5/5 (1 vote)

Nhanh.vn - Phần mềm bán hàng đa kênh

Tốt nhất, được sử dụng nhiều nhất
Hơn 100.000 cửa hàng đã tin dùng
Dùng thử miễn phí

CÔNG TY CỔ PHẦN NHANH.VN

Địa chỉ: Số 170 Đường Đê La Thành, Phường Ô Chợ Dừa, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam.

Số Giấy CNĐKDN: 0108824877, đăng kí lần đầu ngày 17/07/2019. Nơi cấp: Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội - Phòng đăng kí kinh doanh

Địa chỉ văn phòng:

Toà nhà GP Invest , Số 170 đường Đê La Thành, Phường Ô Chợ Dừa, Thành Phố Hà Nội

Tầng 3, Số 70 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh

Tài khoản ngân hàng:

Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank)

Số tài khoản: 22823456666

Chủ tài khoản: Công ty cổ phần Nhanh.vn

Tải mobile app: Nhanh.vn

Nhanh.vn Android App Nhanh IOS App

Tài liệu cho developer

API Documentation

Lĩnh vực kinh doanh:

- Phần mềm quản lý bán hàng

- Thiết kế website

- Cổng vận chuyển

Điều khoản và chính sách và chính sách sử dụng các dịch vụ phần mềm